Thuật ngữ marketing thường dùng

Total
0
Shares
Nội dung bài viết Hide
  1. A
  2. B
  3. C
  4. D
  5. I
  6. M
  7. O
  8. K
  9. R
  10. S
  11. T

Hãy lưu lại để mai mốt còn nói chuyện sao cho “pờ rồ” bạn nhé! Nói vui thế thôi, ít nhất bạn cũng cần hiểu một số thuật ngữ thường dùng để bản thân ngày càng trở nên chuyên nghiệp hơn.

Mình cập nhật link các bài viết chi tiết cho một số thuật ngữ ở bên dưới.

Click vào danh mục nội dung đầu bài viết để tìm kiếm theo chữ cái.

A

Affiliate marketing: Tiếp thị liên kết

B

Brand: Thương hiệu, nói một cách dễ hiểu nhất là hình ảnh nhận diện tổng thể của một doanh nghiệp.

Branding: Xây dựng thương hiệu. Đây là từ dùng để diễn tả các công việc “nhào nặn” ra một thương hiệu (brand), ví dụ như lên ý tưởng thiết kế logo, chọn màu sắc thương hiệu, khẩu hiệu (slogan), những ý tưởng chính (key concept) để giúp bạn tạo độ nhận diện cho thương hiệu.

Brand marketing: Tiếp thị thương hiệu, các hoạt động quảng cáo giúp thương hiệu (brand) đến gần với tệp khách hàng tiềm năng và giúp thương hiệu tạo ra doanh thu bán hàng.

Budget: Ngân sách phục vụ cho hoạt động Sales và Marketing.

C

Campaign: Chiến dịch. Chiến dịch là một kế hoạch ngắn hạn cho một mục tiêu cụ thể. Trong kế hoạch marketing tổng thể sẽ bao gồm nhiều chiến dịch marketing khác nhau.

D

Digital marketing: Marketing kỹ thuật số. Digital Marketing hay online marketing là phương pháp sử dụng internet để tiếp thị thông qua các kênh truyền thông trực tuyến như mạng xã hội, website, ứng dụng di động, email, … nhằm truyền tải các thông điệp của sản phẩm và thương hiệu bao gồm: nội dung, hình ảnh, video đến các khách hàng mục tiêu. Dựa trên các hoạt động quảng bá trực tuyến sẽ giúp thương hiệu gia tăng nhận diện và thúc đẩy doanh số bán hàng.

I

Inbound marketing: Inbound marketing được xem là một chiến lược tiếp thị thụ động và mất nhiều thời gian. Đây là chiến lược “thu hút” khách hàng mục tiêu tự nhiên bằng việc sáng tạo nội dung hấp dẫn nhằm giải đáp, đáp ứng sở thích, nhu cầu của nhóm khách hàng mà thương hiệu tiếp cận bao gồm: viết blog, SEO, sản xuất nội dung video, nội dung các trang mạng xã hội, ebook, v.v.

M

Marketing plan: Kế hoach marketing. Kế hoạch marketing sẽ bao gồm các hoạt động cụ thể trong từng giai đoạn nhằm đạt mục tiêu và định hướng marketing đã đề ra.

Marketing strategy: Chiến lược marketing. Chiến lược marketing là một định hướng tổng thể, thể hiện rõ các giải pháp nhằm đạt mục tiêu tiếp cận khách hàng và bán hàng.

Marketing tactics: Chiến thuật marketing. Chiến thuật marketing là tập hợp các giải pháp, hoạt động thực thi có chiến lược nhằm quảng bá sản phẩm và thúc đẩy bán hàng.

O

Outbound marketing: Trái với Inbound marketing, Outbound marketing là một giải pháp marketing chủ động để “tìm kiếm” bất kỳ khách hàng tiềm năng nào, bất kể họ có thực sự quan tâm đến sản phẩm hay dịch vụ của thương hiệu hay không, nhằm tạo chuyển đổi hiệu quả ngay lập tức thông qua giải pháp quảng cáo trả phí: SEM, social media ads, OOH quảng cáo ngoài trời, v.v.

OOH: Out Of Home – Đây là cụm từ dùng để mô tả các hoạt động quảng cáo ngoài công ty của bạn bao gồm: Biển quảng cáo, taxi-ad, quảng cáo trong các tòa nhà văn phòng.

K

KOC: Key Opinion Consumer – Ý kiến của người tiêu dùng chính. Đây là những người tiêu dùng thường xuyên thích chia sẻ các đánh giá, quá trình trải nghiệm thực tế, đề xuất tiêu dùng, bạn cũng có thể hiểu họ là những reviewer.

KOL: Key Opinion Leader – Ý kiến của người dẫn đầu. Cụm từ này thường được dùng để mô tả và nói đến nhóm những người có 1 vị trí nhất định trong xã hội, có sự nổi tiếng, có tầm ảnh hưởng lớn như nghệ sĩ, ca sĩ, diễn viên, diễn giả nổi tiếng hay các chuyên gia, doanh nhân.

KPI: Key Performance Indicator – Chỉ số đánh giá khả năng thực hiện công việc.

R

ROAS: Return On Ad Spend – Lợi tức trên chi tiêu quảng cáo. ROAS giúp chúng ta xác định mức độ hiệu quả của một chiến dịch quảng cáo dựa trên doanh thu thu được từ khoản chi tiêu cho quảng cáo. Công thức tính ROAS là lấy doanh thu từ một chiến dịch quảng cáo chia cho số tiền đã chi cho chiến dịch đó.

ROI: Return on Investment – Tỷ suất hoàn vốn. ROAS tập trung vào các chiến dịch quảng cáo cụ thể còn ROI tính tổng chi phí marketing. Công thức tính ROI = (Doanh thu – Tăng trưởng Giá vốn hàng bán – Chi phí marketing)/chi phí marketing

S

Social media: Đây là giải pháp tiếp cận người dùng thông qua mạng xã hội: Facebook, TikTok, Instagram, Twitter, … dưới các hình thức nội dung như bài viết, hình ảnh, video, podcast. Theo Investopia, tính đến tháng 10 năm 2021, có hơn 4,5 tỷ người sử dụng mạng xã hội.

Social media content: Nội dung truyền thông mạng xã hội.

T

Tactics: Chiến thuật, các hoạt động thực thi và giải pháp cho chiến dịch marketing

Trademark: Nhãn hiệu. Nhãn hiệu đề cập đến một từ, khẩu hiệu, thiết kế hoặc sự kết hợp của cả ba mà doanh nghiệp sử dụng trong thương mại. Và để có được quyền sở hữu nhãn hiệu, các doanh nghiệp cần phải tiến hành đăng ký với cơ quan chức năng tại nước sở tại.

Nội dung được cập nhật bởi Jasmine Bùi.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *